Thực đơn
Cò ngàng nhỏ Mô tảLoài này dài 56–72 cm (22–28 in), sải cánh 105–115 cm (41–45 in) và nặng chừng 400 g (14 oz),[6] với bộ lông trắng toát, chân tối màu và mỏ màu vàng, hơi dày. Vào mùa sinh sản mỏ có thể trở màu đỏ hay đen, vùng da quanh miệng khi há ra có màu vàng ánh xanh, bộ lông dạng sợi lỏng lẻo trên ngực và lưng. Ngoại hình giữa con đực và cái không khác nhau lắm.[7]
A.i. intermedia (phân loài nguyên chủng) khác A.i. brachyrhyncha và A. i. plumifera ở chỗ nó có mỏ đen khi có bộ lông sinh sản, trong khi A.i. plumata có mỏ vàng-hồng còn A. i. brachyrhyncha thì màu vàng hơn. Khác biệt khác giữa phân loài nguyên chủng với 2 phân loài kia là ở chỗ intermediate có màu đen ở phần trên của chân so với màu ánh đỏ ở phân loài brachyrhyncha.[5]
Thực đơn
Cò ngàng nhỏ Mô tảLiên quan
Cò Cò trắng Còng Cò quăm mào Nhật Bản Cò quăm cánh xanh Cò mỏ giày Còng (thực vật) Còn thương rau đắng mọc sau hè Cò quay Nga Còng gióTài liệu tham khảo
WikiPedia: Cò ngàng nhỏ http://www.nzor.org.nz/names/cd4056ee-7854-4d57-8d... http://www.nzor.org.nz/names/f7b5b56e-87ae-4fee-86... http://datazone.birdlife.org/species/factsheet/227... //dx.doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2016-3.RLTS.T227276... //dx.doi.org/10.2307%2F4087238 http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=108... http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=112... https://bmcgenomics.biomedcentral.com/articles/10.... https://www.hbw.com/node/52690 https://academic.oup.com/auk/article-abstract/104/...